Thuế khoán là phương pháp tính thuế hộ kinh doanh phải nộp theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định. Thuế khoán hộ kinh doanh áp dụng với:
Xác định mức thuế khoán phải nộp sẽ dựa trên doanh thu của hộ kinh doanh, trong đó: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn. trường hợp không xác định được doanh thu đầu ra nên việc ấn định doanh thu tính thuế khoán sẽ thuộc thuẩn quyền của cơ quan quản lý thuế.
Thuế kinh doanh hộ gia đình phải nộp bao gồm 03 loại sau:
Theo nghị định 139/2016/NĐ-CP áp dụng từ ngày 01/01/2017 Thuế môn bài của hộ kinh doanh cá thể, cửa hàng, cá nhân kinh doanh được tính dựa trên doanh thu bình quân năm
Doanh thu bình quân/ năm | Mức thuế môn bài/ năm |
Trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng |
Trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng |
Trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng | 300.000 đồng |
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định. trong đó:
✔ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
Ví dụ 1: Hộ gia đình Ông Nam được thành lập bởi một nhóm gồm 04 cá nhân. Năm 2021 Hộ gia đình ông Nam có doanh thu kinh doanh là 150 triệu đồng (>100 triệu đồng). Như vậy: Hộ gia đình ông Nam thuộc diện phải nộp thuế GTGT và TNCN trên tổng doanh thu là 150 triệu đồng.
✔ Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN căn cứ theo quy định tại thông tư 92/2015/TT-BTC, cụ thể
+ Mức thuế giá trị gia tăng được tính như sau
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X Tỷ lệ thuế GTGT
+ Mức thuế thu nhập cá nhân được tính như sau
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X Tỷ lệ thuế TNCN
✔ Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:
✔ Tỷ lệ tính thuế theo doanh thu áp dụng theo ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh. Dưới đây luật sư xin gửi kèm “Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh” để quý vị tham khảo
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
Phân phối, cung cấp hàng hoá |
|
|
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). |
1 |
0,5 |
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt nam. - Dịch vụ bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác; |
5 |
2 |
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
|
|
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ |
5 |
5 |
Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp |
- |
5 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
3 |
1,5 |
Hoạt động kinh doanh khác |
2 |
1 |
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. |
2 |
- |
- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT |
Tác giả: Tư Vấn Khánh Hòa
Nguồn tin: Luật 247
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn